LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÔN NGỮ HÀN QUỐC TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNTheo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo lấy sinh viên làm trung tâm, bám sát yêu cầu của doanh nghiệp. SV được học chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Hàn, kĩ năng biên phiên dịch và các ngành phụ cần thiết trong doanh nghiệp Hàn Quốc
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPSinh viên học và làm thông qua 2 kì làm việc tại doanh nghiệp. Sinh viên được thực hành, trải nghiệm thực tế và đạt năng lực đầu ra ngay trong quá trình học tập
  • CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CB GVSinh viên được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên Hàn Quốc và Việt Nam giỏi chuyên môn, từng sinh sống, học tập tại Hàn Quốc, các cán bộ thân thiện, nhiệt tình của
    Nhà trường
  • MÔI TRƯỜNG HỌC TẬPTrải nghiệm 4 năm SV tại Thành phố đáng sống Việt Nam : ĐẸP, THÂN THIỆN, AN NINH, CHI PHÍ HỢP LÝ,
    NGÔI TRƯỜNG ĐẸP
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSV có thể làm việc tại các doanh nghiệp Hàn Quốc hoặc doanh nghiệp có sử dụng tiếng Hàn. Có thể trở thành giáo viên tiếng Hàn bậc phổ thông hoặc các cơ sở giáo dục có đào tạo tiếng Hàn trong nước. Sinh viên có thể làm việc tại các doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh qua TT giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại ĐN-Miền Trung Việt Nam thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của UDA
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC BẬC ĐẠI HỌC GỒM:

     

    • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc được thiết kế theo quy định của Bộ GD&ĐT và nhu cầu của doanh nghiệp Hàn Quốc, có tổng thời lượng là 135 tín chỉ, phân bổ 8 học kỳ, mỗi học kỳ trung bình 17 tín chỉ. Mỗi tín chỉ có đơn giá học phí là 550.000 VNĐ, do đó học phí mỗi học kỳ là 9,281 triệu VNĐ và ổn định cho toàn khóa học. 
    • Chương trình ngoại ngữ 2 theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với SV chuyên ngữ bậc đại học để đạt năng lực đầu ra về ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV được học 12 tín chỉ. Nếu SV đã đạt chứng chỉ thì được xét duyệt miễn các học phần theo quy định của nhà trường. SV chưa có chứng chỉ hoặc chưa đạt năng lực thì đăng ký học 1 trong 3 ngoại ngữ (Anh – Nhật – Trung) tại Trung tâm ngoại ngữ của Nhà trường ngay từ đầu khóa học. Phần ngoại ngữ có học phí hỗ trợ bằng 50% học phí chuyên môn.
    • SV được lựa chọn học 1 trong 4 ngành phụ thuộc CTĐT, tổng số tín chỉ là 16 tín chỉ. Phần ngành phụ có học phí hỗ trợ là 400.000 VNĐ.
    • Ngoài ra, còn có Chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng theo quy định của Bộ GD&ĐT là 11 tín chỉ do trường Quân sự thành phố đào tạo cho SV là thanh niên, cũng có học phí hỗ trợ tương tự như học phí môn ngoại ngữ.
    • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online. Trong trường hợp, Nhà trường có tăng thêm nội dung số tín chỉ cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học.
    • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2 và năm 3.
    • SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân ngôn ngữ Hàn Quốc.

     

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN

Năm 1

Giáo dục đại cương

  • Lý luận chính trị
  • Kĩ năng phương pháp học ĐH
  • Tin học

Năng lực đầu ra:

- Các môn học đại cương: giúp SV có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa, kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức NN để phục vụ cho DN và phụng sự XH, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

Kiến thức cơ sở ngành

Năng lực đầu ra:

- SV phát âm tiếng Hàn đúng theo các quy tắc phát âm. Vận dụng kiến thức về văn hóa, ngôn ngữ Hàn Quốc vào giao tiếp tiếng Hàn phù hợp. So sánh, đối chiếu điểm tương đồng và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và Hàn Quốc.

Ngôn ngữ:

Năng lực đầu ra:

- SV có năng lực sử dụng thành thạo các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ở trình độ sơ cấp.

Năm 2

Ngoại ngữ 2:

Năng lực đầu ra: SV đạt năng lực đầu ra vào năm 3

- Tiếng Anh: Năng lực giao tiếp ở mức độ sơ cấp, Trình độ A2

- Tiếng Nhật: JLPT 5

- Tiếng Trung: HSK 2, hoặc TOCFL Ban A cấp 1

Kiến thức cơ sở ngành

Năng lực đầu ra:

- SV vận dụng đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa, chức năng của câu, mở rộng câu, thì quá khứ, hiện tại, tương lai, thể bị động và chủ động, các chức năng câu kính ngữ, câu phủ định, câu so sánh, từ loại trong tiếng Hàn.

- Phát âm rõ ràng, chính xác, đúng ngữ điệu các từ thuần Hàn, các âm Hán tự, từ ngoại lai, các âm đặc biệt, phân biệt các loại hình dấu nhấn, ngữ điệu cuối câu, của trợ từ trong tiếng Hàn.

Ngôn ngữ:

* Đề án 1: Xây dựng kế hoạch học tập để đạt TOPIK II Level 4 trong vòng 3 năm.

* Đề án 2: Thực hiện 1 video review tiếng Hàn về một dịch vụ

Năng lực đầu ra:

- SV có năng lực sử dụng thành thạo các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ở trình độ trung cấp.

Thi đánh giá NLNN Ngôn ngữ

- Cuộc thi ‘Master từ vựng tiếng Hàn"

- Cuộc thi “Hùng biện Tiếng Hàn”

- Thi năng lực tiếng Hàn TOPIK II, Level 4

Biên phiên dịch

Năng lực đầu ra:

- Vận dụng lý thuyết dịch, phương pháp, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp vào biên phiên dịch tiếng Hàn.

- Biên phiên dịch Hàn – Việt, Việt - Hàn ở mức cơ bản.

Năm 3

Ngoại ngữ 2:

Năng lực đầu ra: SV đạt năng lực đầu ra vào năm 3

- Tiếng Anh: Năng lực giao tiếp ở mức độ sơ cấp, Trình độ A2

- Tiếng Nhật: JLPT 5

- Tiếng Trung: HSK 2, hoặc TOCFL Ban A cấp 1

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.

- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

Thi đánh giá NLNN:

Đề án khởi nghiệp lần 1: Xây dựng ý tưởng và kế hoạch mở một trong các dịch vụ sau: trung tâm tiếng Hàn, trang bán hàng online mỹ phẩm Hàn Quốc, trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc, trung tâm dịch thuật, đại lý lữ hành.

(Ngoài ra, SV còn có thể làm các đề án khởi nghiệp khác liên quan đến tiếng Hàn được GV duyệt)

Ngôn ngữ:

Năng lực đầu ra:

- SV có năng lực sử dụng thành thạo các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết ở trình độ trung cấp tiệm cận cao cấp.

Thi đánh giá NLNN Ngôn ngữ

- Thi năng lực tiếng Hàn TOPIK II, Level 4.

Biên phiên dịch

* Đề án 3: Biên dịch sách báo.

* Đề án 4: Phiên dịch phỏng vấn nghệ nhân, nghệ sỹ, idol.

Năng lực đầu ra:

- Biên dịch Hàn – Việt, Việt – Hàn ở mức độ trung cấp đến nâng cao về các chủ đề: văn học, kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giải trí, hợp đồng kinh doanh, bản tin trên website, giấy tờ tùy thân, bằng cấp, tờ rơi, menu.

Thi đánh giá NLNN Biên phiên dịch

- Cuộc thi ‘Biên dịch tiếng Hàn’

- Cuộc thi ‘Phiên dịch tiếng Hàn’

Ngành phụ Phương pháp giảng dạy tiếng Hàn, Thư Ký, Hướng dẫn viên Quốc tế, Thương mại

*  Đề án 5: Thực hiện 1 video có nội dung liên quan đến ngành phụ đã chọn.

Năng lực đầu ra:

- PP Giảng dạy tiếng Hàn: SV có năng lực trở thành 1 giáo viên tiếng Hàn.

- Thư Ký: Có năng lực trở thành 1 thư ký cho Doanh nghiệp Hàn Quốc.

- Hướng dẫn viên quốc tế: SV có năng lực trở thành hướng dẫn viên du lịch tiếng Hàn.

- Thương mại: SV có năng lực trở thành 1 nhân viên trong công ty thương mại.

Đi làm tại DN (8 tuần)

- PP Giảng dạy tiếng Hàn: tại các cơ sở giáo dục tiếng Hàn.

- Thư Ký: tại các công ty, tổ chức Hàn Quốc.

- Hướng dẫn viên quốc tế: tại các công ty du lịch có sử dụng tiếng Hàn.

- Thương mại: tại công ty liên quan đến thương mại có sử dụng tiếng Hàn.

Năm 4

Ngôn ngữ:

Năng lực đầu ra:

- Hệ thống được các ngữ pháp trung cấp, vận dụng các kỹ năng nghe, đọc, viết để làm bài thi TopikII –Level 4.

- Có khả năng thuyết trình và phản biện bằng tiếng Hàn một cách mạch lạc, trôi chảy, đúng ngữ điệu.

Đề án khởi nghiệp lần 2 – 3:

* 8.1. Tổ chức một trung tâm tiếng Hàn tại Đà Nẵng hoặc những địa phương có nhu cầu học tiếng Hàn cao;

* 8.2. Xây dựng được một trang bán hàng online mỹ phẩm, hoặc các sản phẩm khác của Hàn Quốc được ưa chuộng tại Việt Nam;

* 8.3. Tổ chức một trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc cho học viên người Việt;

* 8.4. Tổ chức một trung tâm hỗ trợ biên dịch/ phiên dịch;

* 8.5. Tổ chức một công ty du lịch, lữ hành dành cho khách du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam.

(Ngoài ra, SV còn có thể làm các đề án khởi nghiệp khác liên quan đến tiếng Hàn được GV duyệt)

TT & KLTN

SV chọn đi Thực tập tại nước ngoài 1 năm.

SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng.

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN

(Trích thông báo học phí)

 

1. Mức học phí của chương trình đào tạo

Đơn giá/

tín chỉ

Tổng số tín chỉ

Học phí từ HK 1 đến 7

Học kỳ 8 (HK cuối)

Tổng HP/khóa

Số TC/Kỳ

Học phí/Kỳ

Số TC/Kỳ

Học phí

550.000 đồng

135

16

8.800.000 đồng

23

12.650.000 đồng

74.250.000 đồng

 

2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):

Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo; Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.

Đơn giá/1 tín chỉ

Học từ học kỳ 2 đến 4 mỗi HK 2 tín chỉ

Học kỳ 5

Số TC/Kỳ

Học phí

Số TC/Kỳ

Học phí

280.000 đồng

2 tín chỉ x 3 kỳ

560.000/kỳ x 3=1.680.000 đồng

5

1.400.000 đồng

 

3. Học phí ngoại ngữ : Đối với SV học các ngành Ngôn ngữ, ngoài việc đạt năng lực của Ngôn ngữ chính, SV còn phải đạt mức tối thiểu ở ngôn ngữ 2 là một trong các Ngôn ngữ Anh, Nhật, Hàn, Trung với thời lượng 12 tín chỉ trong chương trình 38 tín chỉ ngoại ngữ của Nhà trường.

Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ 2 học kỳ. Mỗi học kỳ 6 tín chỉ tương ứng với học phí 1.680.000 đồng/1 kỳ.

4. Ngành phụ: Có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký chọn ngành phụ. Như vậy, tổng học phí ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc gồm 74,250 tr + 3,080 tr + 3,360 tr + 6,400 tr = 87,090 triệu/khóa học.

5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000  đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.

Số tín chỉ

Học phí

Học bổng

Học phí nộp

Hiện vật

Tiền mặt

 

16

8.800.000 đồng

Trị giá 1.500.000 đồng, gồm:

1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao

1.500.000 đồng/

2 học kỳ

8.050.000 đồng

 

6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học)

6.1. Phí làm Thẻ sinh viên                            : 50.000 đồng                    

6.2. Phí khám sức khỏe đầu khóa               : 40.000 đồng

6.3. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện)            : 100.000 đồng (12 tháng)

6.4. Bảo hiểm y tế (bắt buộc)                       : 563.220 đồng (12 tháng)

* Khi SV ổn định & xếp lớp học ngoại ngữ, lịch học sẽ điều chỉnh cho phù hợp nên sẽ có tăng giảm ở mỗi học kỳ nhưng số tín chỉ và đơn giá học phí trên là ổn định cho toàn khóa học và được quyết toán vào cuối khóa học.